Máng dây điện HAHUCO – Sản phẩm giúp sắp xếp và bảo vệ hệ thống dây cáp điện
Máng dây điện HAHUCO là giải pháp tối ưu cho việc quản lý và bảo vệ hệ thống dây dẫn trong các công trình dân dụng và công nghiệp. Được sản xuất từ nguyên liệu thép chất lượng cao và sử dụng công nghệ tiên tiến, máng cáp dây điện HAHUCO không chỉ giúp hệ thống dây điện được bố trí gọn gàng mà còn đảm bảo an toàn, bền bỉ trong điều kiện khắc nghiệt. Với tính năng vượt trội như khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt và dễ dàng lắp đặt, máng cáp dây điện của HAHUCO đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho các công trình hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe và mang lại hiệu quả sử dụng lâu dài.
I. Tổng quan về máng dây điện
Máng dây điện là thiết bị dùng để chứa đựng, bảo vệ và sắp xếp hệ thống dây điện trong các công trình dân dụng và công nghiệp. Hệ thống này không chỉ giúp dây điện được gọn gàng mà còn đảm bảo an toàn và độ bền cho toàn bộ hệ thống điện.
Máng cáp điện được thiết kế với nhiều chất liệu khác nhau, từ thép, nhôm đến inox, để phù hợp với từng điều kiện môi trường. Chúng được ứng dụng rộng rãi trong các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, nhà xưởng, và các công trình công nghiệp, nơi hệ thống điện cần sự bảo vệ và sắp xếp hợp lý.
II. Báo giá máng cáp sơn tĩnh điện chất lượng tại HAHUCO Việt Nam
Bạn đang tìm kiếm giải pháp tối ưu cho hệ thống quản lý dây cáp điện của mình? Máng cáp sơn tĩnh điện là sự lựa chọn hoàn hảo, kết hợp giữa tính thẩm mỹ, độ bền cao và khả năng chống ăn mòn vượt trội. Tại HAHUCO Việt Nam, chúng tôi tự hào cung cấp máng cáp sơn tĩnh điện chất lượng với mức giá cạnh tranh, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng từ dân dụng đến công nghiệp. Liên hệ ngay hôm nay để nhận báo giá máng cáp điện chi tiết và tư vấn miễn phí!
Stt No. | Tên sản phẩm | Chiều rộng (W) | Chiều cao (H) | Đvt | Đơn giá (theo độ dày vật liệu) | |||
MÁNG CÁP | 1.0 | 1.2 | 1.5 | 2 | ||||
Chiều dài tiêu chuẩn: 2500-3000mm | Sơn tĩnh điện | |||||||
Máng cáp 300x50 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 300x50 | 300 | 50 | m | 121,200 | 140,400 | 169,200 | 216,000 |
2 | Nắp máng cáp 300x50 | 300 | 10 | m | 90,000 | 103,200 | 123,600 | 158,400 |
3 | Co ngang L máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 134,400 | 156,000 | 186,000 | 237,600 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 98,400 | 114,000 | 136,800 | 175,200 |
5 | Co lên máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 134,400 | 156,000 | 186,000 | 237,600 |
6 | Nắp co lên máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 98,400 | 114,000 | 136,800 | 175,200 |
7 | Co xuống máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 134,400 | 156,000 | 186,000 | 237,600 |
8 | Nắp co lên máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 98,400 | 114,000 | 136,800 | 175,200 |
9 | Ngã ba T máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 146,400 | 168,000 | 204,000 | 258,000 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 106,800 | 124,800 | 150,000 | 192,000 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 182,400 | 211,200 | 253,200 | 324,000 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 300x50 | 300 | 50 | cái | 134,400 | 156,000 | 186,000 | 240,000 |
Máng cáp 300x75 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 300x75 | 300 | 75 | m | 136,800 | 157,200 | 188,400 | 240,000 |
2 | Nắp máng cáp 300x75 | 300 | 10 | m | 90,000 | 103,200 | 124,800 | 158,400 |
3 | Co ngang L máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 150,000 | 174,000 | 207,600 | 264,000 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 98,400 | 114,000 | 136,800 | 175,200 |
5 | Co lên máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 150,000 | 174,000 | 207,600 | 264,000 |
6 | Nắp co lên máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 98,400 | 114,000 | 136,800 | 175,200 |
7 | Co xuống máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 150,000 | 174,000 | 207,600 | 264,000 |
8 | Nắp co lên máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 98,400 | 114,000 | 136,800 | 175,200 |
9 | Ngã ba T máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 163,200 | 188,400 | 225,600 | 288,000 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 108,000 | 124,800 | 148,800 | 192,000 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 204,000 | 235,200 | 283,200 | 360,000 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 300x75 | 300 | 75 | cái | 134,400 | 154,800 | 186,000 | 240,000 |
Máng cáp 300x100 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 300x100 | 300 | 100 | m | 150,000 | 174,000 | 208,800 | 266,400 |
2 | Nắp máng cáp 300x100 | 300 | 10 | m | 90,000 | 103,200 | 124,800 | 158,400 |
3 | Co ngang L máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 165,600 | 192,000 | 229,200 | 294,000 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 98,400 | 114,000 | 136,800 | 175,200 |
5 | Co lên máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 165,600 | 192,000 | 229,200 | 294,000 |
6 | Nắp co lên máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 98,400 | 114,000 | 136,800 | 175,200 |
7 | Co xuống máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 165,600 | 192,000 | 229,200 | 294,000 |
8 | Nắp co lên máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 98,400 | 114,000 | 136,800 | 175,200 |
9 | Ngã ba T máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 180,000 | 208,800 | 249,600 | 320,400 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 108,000 | 124,800 | 150,000 | 192,000 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 225,600 | 261,600 | 312,000 | 400,800 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 300x100 | 300 | 100 | cái | 134,400 | 156,000 | 186,000 | 238,800 |
Máng cáp 350x50 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 350x50 | 350 | 50 | m | 136,800 | 156,000 | 189,600 | 242,400 |
2 | Nắp máng cáp 350x50 | 350 | 10 | m | 103,200 | 120,000 | 144,000 | 184,800 |
3 | Co ngang L máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 150,000 | 174,000 | 208,800 | 264,000 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 114,000 | 132,000 | 158,400 | 201,600 |
5 | Co lên máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 150,000 | 174,000 | 208,800 | 264,000 |
6 | Nắp co lên máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 114,000 | 132,000 | 158,400 | 201,600 |
7 | Co xuống máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 150,000 | 174,000 | 208,800 | 264,000 |
8 | Nắp co lên máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 114,000 | 132,000 | 158,400 | 201,600 |
9 | Ngã ba T máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 163,200 | 189,600 | 226,800 | 288,000 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 124,800 | 144,000 | 172,800 | 220,800 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 204,000 | 236,400 | 283,200 | 362,400 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 350x50 | 350 | 50 | cái | 156,000 | 180,000 | 216,000 | 276,000 |
Máng cáp 350x75 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 350x75 | 350 | 75 | m | 150,000 | 174,000 | 208,800 | 266,400 |
2 | Nắp máng cáp 350x75 | 350 | 10 | m | 104,400 | 120,000 | 144,000 | 183,600 |
3 | Co ngang L máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 165,600 | 192,000 | 228,000 | 294,000 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 114,000 | 132,000 | 156,000 | 201,600 |
5 | Co lên máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 165,600 | 192,000 | 228,000 | 294,000 |
6 | Nắp co lên máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 114,000 | 132,000 | 156,000 | 201,600 |
7 | Co xuống máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 165,600 | 192,000 | 228,000 | 294,000 |
8 | Nắp co lên máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 114,000 | 132,000 | 156,000 | 201,600 |
9 | Ngã ba T máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 180,000 | 208,800 | 249,600 | 320,400 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 124,800 | 144,000 | 172,800 | 220,800 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 225,600 | 261,600 | 312,000 | 400,800 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 350x75 | 350 | 75 | cái | 156,000 | 180,000 | 216,000 | 276,000 |
Máng cáp 350x100 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 350x100 | 350 | 100 | m | 164,400 | 189,600 | 228,000 | 291,600 |
2 | Nắp máng cáp 350x100 | 350 | 10 | m | 103,200 | 120,000 | 132,000 | 183,600 |
3 | Co ngang L máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 180,000 | 210,000 | 252,000 | 321,600 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 114,000 | 132,000 | 156,000 | 201,600 |
5 | Co lên máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 180,000 | 210,000 | 252,000 | 321,600 |
6 | Nắp co lên máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 114,000 | 132,000 | 156,000 | 201,600 |
7 | Co xuống máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 180,000 | 210,000 | 252,000 | 321,600 |
8 | Nắp co lên máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 114,000 | 132,000 | 156,000 | 201,600 |
9 | Ngã ba T máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 198,000 | 228,000 | 276,000 | 350,400 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 124,800 | 144,000 | 174,000 | 220,800 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 246,000 | 285,600 | 342,000 | 438,000 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 350x100 | 350 | 100 | cái | 156,000 | 180,000 | 216,000 | 276,000 |
Máng cáp 400x50 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 400x50 | 400 | 50 | m | 150,000 | 174,000 | 207,600 | 266,400 |
2 | Nắp máng cáp 400x50 | 400 | 10 | m | 117,600 | 136,800 | 163,200 | 208,800 |
3 | Co ngang L máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 165,600 | 192,000 | 229,200 | 294,000 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 129,600 | 148,800 | 180,000 | 228,000 |
5 | Co lên máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 165,600 | 192,000 | 229,200 | 294,000 |
6 | Nắp co lên máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 129,600 | 148,800 | 180,000 | 228,000 |
7 | Co xuống máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 165,600 | 192,000 | 229,200 | 294,000 |
8 | Nắp co lên máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 129,600 | 148,800 | 180,000 | 228,000 |
9 | Ngã ba T máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 180,000 | 208,800 | 249,600 | 320,400 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 141,600 | 162,000 | 195,600 | 249,600 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 225,600 | 260,400 | 312,000 | 400,800 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 400x50 | 400 | 50 | cái | 175,200 | 204,000 | 243,600 | 312,000 |
Máng cáp 400x100 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 400x100 | 400 | 100 | m | 178,800 | 206,400 | 248,400 | 318,000 |
2 | Nắp máng cáp 400x100 | 400 | 10 | m | 117,600 | 135,600 | 163,200 | 208,800 |
3 | Co ngang L máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 196,800 | 228,000 | 272,400 | 348,000 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 128,400 | 150,000 | 180,000 | 228,000 |
5 | Co lên máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 196,800 | 228,000 | 272,400 | 348,000 |
6 | Nắp co lên máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 128,400 | 150,000 | 180,000 | 228,000 |
7 | Co xuống máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 196,800 | 228,000 | 272,400 | 348,000 |
8 | Nắp co lên máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 128,400 | 150,000 | 180,000 | 228,000 |
9 | Ngã ba T máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 213,600 | 247,200 | 297,600 | 381,600 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 141,600 | 162,000 | 195,600 | 24,960 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 267,600 | 309,600 | 372,000 | 475,200 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 400x100 | 400 | 100 | cái | 176,400 | 204,000 | 244,800 | 312,000 |
Máng cáp 400x150 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 400x150 | 400 | 150 | m | 207,600 | 228,000 | 288,000 | 367,200 |
2 | Nắp máng cáp 400x150 | 400 | 10 | m | 117,600 | 135,600 | 163,200 | 208,800 |
3 | Co ngang L máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 228,000 | 264,000 | 316,800 | 404,400 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 129,600 | 150,000 | 180,000 | 229,200 |
5 | Co lên máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 228,000 | 264,000 | 316,800 | 404,400 |
6 | Nắp co lên máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 129,600 | 150,000 | 180,000 | 229,200 |
7 | Co xuống máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 228,000 | 264,000 | 316,800 | 404,400 |
8 | Nắp co lên máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 129,600 | 150,000 | 180,000 | 229,200 |
9 | Ngã ba T máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 249,600 | 288,000 | 344,400 | 441,600 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 141,600 | 162,000 | 195,600 | 249,600 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 309,600 | 357,600 | 432,000 | 552,000 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 400x150 | 400 | 150 | cái | 175,200 | 204,000 | 244,800 | 312,000 |
Máng cáp 500x50 | - | - | - | - | ||||
1 | Máng cáp 500x50 | 500 | 50 | m | 178,800 | 206,400 | 248,400 | 318,000 |
2 | Nắp máng cáp 500x50 | 500 | 10 | m | 145,200 | 168,000 | 201,600 | 258,000 |
3 | Co ngang L máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 196,800 | 228,000 | 272,400 | 348,000 |
4 | Nắp co ngang L máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 159,600 | 184,800 | 222,000 | 283,200 |
5 | Co lên máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 196,800 | 228,000 | 272,400 | 348,000 |
6 | Nắp co lên máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 159,600 | 184,800 | 222,000 | 283,200 |
7 | Co xuống máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 196,800 | 228,000 | 272,400 | 348,000 |
8 | Nắp co lên máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 159,600 | 184,800 | 222,000 | 283,200 |
9 | Ngã ba T máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 213,600 | 247,200 | 300,000 | 381,600 |
10 | Nắp ngã ba T máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 174,000 | 201,600 | 240,000 | 309,600 |
11 | Chữ thâp X máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 267,600 | 309,600 | 372,000 | 475,200 |
12 | Nắp chữ thâp X máng cáp 500x50 | 500 | 50 | cái | 218,400 | 252,000 | 302,400 | 386,400 |
- Hotline: 0986 123 128 - 0902 112 296
- Điện thoại: 02436756561
- Fax: 02436756561
- Xưởng sản xuất: Xã Trưng Trắc, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên
- Trụ sở chính: Lô 45 khu đấu giá A1, A2, A3, Tổ 5, Phường Cự Khối, Quận Long Biên, TP. Hà Nội
- Website: https://hahuco.com.vn/
- Email: haihung@hahuco.com.vn
III. Phân loại máng dây điện phổ biến
Việc lựa chọn máng dây điện phù hợp với môi trường và yêu cầu công trình rất quan trọng. Dưới đây là những loại máng cáp điện phổ biến nhất.
1. Máng dây điện sơn tĩnh điện
Máng dây điện sơn tĩnh điện được làm từ thép, sau đó phủ một lớp sơn tĩnh điện lên bề mặt. Sơn tĩnh điện không chỉ giúp máng có độ bền cao, chống trầy xước mà còn chống ăn mòn, phù hợp với các công trình trong nhà. Loại máng này thường được dùng cho các hệ thống điện trong các tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại, và khu dân cư.
2. Máng dây điện mạ kẽm nhúng nóng
Máng cáp điện mạ kẽm nhúng nóng được sản xuất từ thép và sau đó nhúng vào bể kẽm nóng để tạo lớp bảo vệ chống gỉ. Nhờ vào lớp mạ kẽm, máng dây điện có khả năng chịu được môi trường khắc nghiệt, chống lại sự ăn mòn từ thời tiết và các yếu tố môi trường bên ngoài. Loại máng này thường được sử dụng cho các công trình ngoài trời hoặc môi trường ẩm ướt.
3. Máng dây điện inox, nhôm
Máng dây điện làm từ inox hoặc nhôm là lựa chọn hàng đầu cho những công trình yêu cầu tính thẩm mỹ cao, độ bền lâu dài và chống oxy hóa. Với trọng lượng nhẹ, loại máng này dễ lắp đặt trên cao và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường. Máng inox và nhôm thường được sử dụng trong các công trình sang trọng hoặc yêu cầu tính chất vật liệu đặc biệt như bệnh viện, khách sạn cao cấp.
IV. Ưu điểm của máng dây điện HAHUCO
HAHUCO là một trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất máng dây điện chất lượng cao. Dưới đây là một số ưu điểm vượt trội của sản phẩm từ HAHUCO.
1. Máng dây điện HAHUCO có chất liệu cao cấp, độ bền vượt trội
Máng cáp điện HAHUCO được sản xuất từ những chất liệu cao cấp như thép mạ kẽm, inox, và nhôm, đảm bảo độ bền vượt trội trong mọi điều kiện môi trường. Đặc biệt, với quy trình sản xuất hiện đại, các sản phẩm của HAHUCO có khả năng chịu lực tốt, chống gỉ sét và chống ăn mòn theo thời gian.
2. Dễ dàng lắp đặt và bảo trì
Máng dây điện HAHUCO được thiết kế với các lỗ đột chính xác, giúp quá trình lắp đặt trở nên dễ dàng và nhanh chóng. Nhờ vào cấu trúc thông minh, việc bảo trì và kiểm tra hệ thống điện cũng đơn giản hơn, giảm thiểu thời gian và công sức.
3. An toàn, bảo vệ hệ thống dây điện
Một trong những yếu tố quan trọng của máng cáp điện là đảm bảo an toàn cho hệ thống dây điện, tránh những sự cố chập điện hoặc hỏng hóc. Sản phẩm của HAHUCO được sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn cao, giúp bảo vệ dây điện khỏi tác động bên ngoài và giữ cho hệ thống điện hoạt động ổn định.
4. Phù hợp với nhiều loại công trình
Máng cáp điện HAHUCO được sản xuất đa dạng về kích thước và kiểu dáng, phù hợp với nhiều loại công trình khác nhau từ nhà ở, văn phòng cho đến các công trình công nghiệp lớn. Đặc biệt, với khả năng tùy chỉnh sản phẩm theo yêu cầu, HAHUCO có thể cung cấp giải pháp tốt nhất cho mọi dự án.
V. Các phụ kiện máng dây điện HAHUCO
Để hệ thống máng dây điện hoạt động ổn định và bền vững, không thể thiếu các phụ kiện đi kèm. Các phụ kiện này giúp kết nối và cố định hệ thống máng, đảm bảo sự liền mạch và an toàn trong quá trình lắp đặt và sử dụng.
1. Nối máng dây điện
Nối máng cáp điện có vai trò liên kết các đoạn máng lại với nhau, tạo thành một hệ thống đồng nhất và liên tục. Phụ kiện này giúp bảo vệ dây điện chạy xuyên suốt công trình và tránh các sự cố như đứt đoạn hoặc mất kết nối.
2. Ke đỡ máng dây điện
Ke đỡ máng cáp điện được dùng để giữ cho hệ thống máng cố định chắc chắn vào tường hoặc trần nhà. Với thiết kế thông minh, ke đỡ giúp hệ thống máng được lắp đặt an toàn, không bị rung lắc hay xê dịch trong quá trình sử dụng.
3. Co ngang, co đứng máng dây điện
Co ngang và co đứng là hai loại phụ kiện quan trọng giúp chuyển hướng hệ thống máng dây điện theo các góc vuông. Điều này giúp hệ thống máng dễ dàng đi qua các góc hoặc chuyển từ hướng ngang sang hướng dọc mà không ảnh hưởng đến sự liền mạch của hệ thống.
4. Tee máng dây điện
Tee máng cáp điện có chức năng chia hệ thống máng thành ba hướng, giúp phân phối dây điện đến nhiều khu vực khác nhau trong công trình. Tee máng được thiết kế chắc chắn, giúp hệ thống máng điện được kết nối chặt chẽ và an toàn.
Tham khảo thang máng cáp, thang cáp điện chất lượng của HAHUCO Việt Nam tại đây: https://hahuco.com.vn/thang-mang-cap.htm, https://hahuco.com.vn/thang-cap.htm
VI. Ứng dụng của máng dây điện trong các công trình hiện đại
Máng dây điện ngày càng trở nên quan trọng trong các công trình hiện đại, đảm bảo sự an toàn và tiện lợi cho hệ thống điện. Hãy cùng tìm hiểu một số ứng dụng tiêu biểu của máng cáp điện trong các công trình lớn nhỏ.
1. Ứng dụng trong các công trình lớn và nhỏ
Máng cáp điện không chỉ được sử dụng trong các công trình công nghiệp lớn như nhà máy, khu công nghiệp mà còn phổ biến trong các công trình dân dụng nhỏ như nhà ở, văn phòng. Việc lắp đặt máng dây điện giúp tối ưu hóa không gian và bảo vệ hệ thống điện khỏi các tác nhân bên ngoài.
2. Bảo vệ hệ thống dây điện trong các tòa nhà cao tầng, nhà máy sản xuất
Trong các tòa nhà cao tầng và nhà máy sản xuất, hệ thống điện thường rất phức tạp và cần được bảo vệ nghiêm ngặt. Máng cáp điện giúp sắp xếp dây điện gọn gàng, dễ kiểm tra và bảo trì, đồng thời giảm thiểu nguy cơ cháy nổ hoặc hỏng hóc do sự cố điện.
VII. HAHUCO cung cấp máng dây điện chất lượng, giá tốt
HAHUCO là một trong những đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp các loại máng cáp điện trên thị trường Việt Nam. Không chỉ nổi bật với chất lượng sản phẩm, HAHUCO còn mang đến cho khách hàng những giải pháp tối ưu về giá cả và dịch vụ hậu mãi.
1. Đa dạng về chủng loại và kích thước
Một trong những thế mạnh của HAHUCO là sự đa dạng trong các dòng sản phẩm máng dây điện. Công ty cung cấp nhiều loại máng khác nhau như máng cáp điện sơn tĩnh điện, máng cáp điện mạ kẽm nhúng nóng, và máng cáp điện làm từ inox, nhôm. Mỗi loại sản phẩm đều có ưu điểm riêng, phù hợp với từng yêu cầu cụ thể của công trình từ dân dụng đến công nghiệp. Đặc biệt, HAHUCO còn có khả năng tùy chỉnh kích thước và thiết kế theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo tính linh hoạt và đáp ứng mọi nhu cầu trong quá trình thi công.
2. Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ khách hàng
HAHUCO không chỉ tập trung vào sản phẩm mà còn đặc biệt chú trọng đến việc cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ khách hàng. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, HAHUCO sẵn sàng tư vấn giải pháp phù hợp nhất cho từng dự án, từ việc lựa chọn loại máng dây điện thích hợp đến hỗ trợ quy trình lắp đặt hiệu quả. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi được đồng hành cùng HAHUCO trong mọi giai đoạn của dự án, từ khâu lên kế hoạch đến thi công hoàn thiện.
3. Giá cả cạnh tranh và chính sách bảo hành
Bên cạnh chất lượng sản phẩm vượt trội, HAHUCO còn mang đến mức giá vô cùng cạnh tranh. Với tiêu chí “chất lượng tốt, giá thành hợp lý," công ty luôn nỗ lực tối ưu hóa chi phí sản xuất và quản lý để đưa ra giá cả phù hợp nhất cho khách hàng. Không những thế, HAHUCO còn cung cấp chính sách bảo hành dài hạn, giúp khách hàng yên tâm hơn khi sử dụng sản phẩm trong thời gian dài. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài.
Liên hệ ngay HAHUCO để được tư vấn:
- Địa chỉ: Lô 45, Khu đấu giá A1, A2, A3 Tổ 7 Phường Cự Khối, Long Biên, Hà Nội.
- Hotline: 0986 123 128 - 0902 1122 96
- Email: haihung@hahuco.com.vn
- Website: hahuco.com.vn
Lời kết
Máng dây điện HAHUCO không chỉ là sản phẩm chất lượng, mà còn là sự lựa chọn thông minh cho các công trình xây dựng đòi hỏi độ an toàn cao và khả năng bảo vệ hệ thống dây điện tối ưu. Nhờ vào những ưu điểm vượt trội như tính bền bỉ, khả năng chống ăn mòn và khả năng thích ứng với nhiều môi trường khác nhau, máng cáp điện HAHUCO đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp và dịch vụ hậu mãi tận tình của HAHUCO sẽ giúp bạn an tâm trong suốt quá trình sử dụng, đảm bảo hiệu quả hoạt động và tuổi thọ lâu dài của hệ thống điện trong mọi công trình.
Tin tức khác
-
Thang cáp điện chất lượng tại HAHUCO - Đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế
-
Khay cáp sơn tĩnh điện HAHUCO - Thiết kế thông minh với nhiều tính năng và lợi ích vượt trội
-
Khay cáp mạ kẽm chất lượng tại HAHUCO – Sản phẩm bảo vệ an toàn cho hệ thống dây cáp điện
-
Máng trunking HAHUCO - Sản phẩm giúp sắp xếp và bảo vệ dây cáp điện hiệu quả
-
HAHUCO báo giá máng cáp và phụ kiện máng cáp chi tiết mới nhất
-
Máng cáp chất lượng hàng đầu tại HAHUCO Việt Nam
-
Máng cáp điện mạ kẽm HAHUCO – Giải pháp hiệu quả và tối ưu cho hệ thống dây cáp điện
-
HAHUCO bàn giao tủ cho dự án tòa nhà làm việc Bộ Tài Chính
-
Tủ thông minh Smart Locker để điện thoại cho học sinh của HAHUCO
-
Xây lắp trạm điện cho trạm sạc xe điện - HAHUCO đồng hành cùng xu hướng xanh